1. THÔNG TIN CHUNG
- Các chương trình đào tạo tiến sĩ
- Khoa học và Kĩ thuật máy tính.
- Quản lí hệ thống thông tin.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- Điều kiện dự tuyển
- Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Đã tốt nghiệp thạc sĩ ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Trường hợp thí sinh phải học bổ sung kiến thức thì cần phải hoàn thành trước khi đăng kí dự tuyển. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu, các công trình công bố. Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành phù hợp nhưng phải học bổ sung kiến thức thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
- Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
- Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh (nếu có).
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu
- Có công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
- Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành đào tạo.
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), được ĐHQGHN công nhận (chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2), còn hiệu lực tính đến ngày đăng kí dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng kí theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
- Các yêu cầu khác theo đặc thù của đơn vị và CTĐT.
- Thí sinh dự tuyển đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Quy định xét cấp học bổng của ĐHQHN cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc ban hành theo QĐ số 3688/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/11/2021 của Giám đốc ĐHQGHN có thể nộp hồ sơ đăng kí xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc (chi tiết tại Phụ lục 5 và Phụ lục 6).
2. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH: 03 nghiên cứu sinh
STT | Chuyên ngành | Số lượng |
1. | Khoa học và Kĩ thuật máy tính |
03 |
2. | Quản lí hệ thống thông tin |
3. HỒ SƠ DỰ THI
Hồ sơ dự thi bao gồm:
- Đơn đăng kí dự tuyển;
- Sơ yếu lí lịch cá nhân;
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Đề cương nghiên cứu;
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học;
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền chứng nhận đủ sức khỏe để học tập được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- 04 ảnh 3×4 (ghi tên, ngày tháng năm, nơi sinh sau ảnh).
Thí sinh tải hồ sơ tại đây: https://drive.google.com/drive/folders/1yf7TXJsvp70-Ig9c_V-cI0nK2p5ej-Ii?usp=share_link
4. ĐĂNG KÍ DỰ THI, THỜI GIAN THI VÀ LỆ PHÍ
- Nhiệm vụ của thí sinh
- Bước 1: Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng kí tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kì đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng kí dự tuyển trong năm 2023. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
- Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp tại Phòng 609 – Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội hoặc chuyển qua đường bưu điện (nếu hồ sơ chuyển qua đường bưu điện sẽ tính theo dấu bưu điện) từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
Ghi chú: thí sinh có nguyện vọng đăng kí xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc thực hiện thêm Bước 3:
- Bước 3: ngoài việc nộp hồ sơ dự tuyển phải khai báo thông tin và nộp hồ sơ đăng kí xét cấp học bổng tại địa chỉ http://hocbong.vnu.edu.vn
Thời gian đăng kí: Từ 8h00 ngày 01/3/2023 đến 17h00 ngày 14/4/2023.
- Thời gian đánh giá hồ sơ chuyên môn: Từ ngày 01/05/2023 đến 05/05/2023.
- Lệ phí
- Lệ phí đăng kí xét duyệt: 60.000đ/thí sinh/hồ sơ.
- Lệ phí xét duyệt: 200.000đ/thí sinh/hồ sơ.
- Phương thức nộp tiền: thí sinh có thể chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của Viện Công nghệ Thông tin hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Viện Công nghệ Thông tin.
- Thông tin chuyển tiền qua tài khoản:
- Tên tài khoản: Viện Công nghệ Thông tin – ĐHQGHN
o Số tài khoản: 22010000675377, ngân hàng BIDV chi nhánh Thăng Long
5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KÉT QUẢ THI, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Trước ngày 17/5/2023
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm
7. HỌC BỔNG DÀNH CHO NGHIÊN CỨU SINH:
- Học bổng của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện tại Phụ lục 5, Phụ lục 6 có thể đăng kí xét cấp học bổng lên tới 10 triệu đồng/tháng của Đại học Quốc gia Hà Nội dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, ngoài việc nộp hồ sơ dự tuyển phải khai báo thông tin và nộp hồ sơ xét cấp học bổng tại địa chỉ http: //hocbong.vnu.edu.vn.
- Học bổng của Viện Công nghệ thông tin: Nghiên cứu sinh có kết quả học tập tốt, đáp ứng các tiêu chí về tiến độ nghiên cứu sẽ được xem xét cấp học bổng lên tới 5 triệu đồng/tháng.
- THÔNG TIN LIÊN HỆ, TƯ VẤN TUYỂN SINH
Mọi chi tiết xin liên hệ tại:
Phòng Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Viện Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Địa chỉ:
Phòng 609 – E3, 144 Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: (024)-37547347 hoặc số hotline 0902202466.
Email: nthhuong@vnu.edu.vn.
Website: https://www.iti.vnu.edu.vn.
Trân trọng thông báo./.
Phụ lục 1
Bảng tham chiếu mức điểm tối thiểu một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 4
theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Tiếng Anh
Khung năng lực
ngoại ngữ VN |
IELTS | TOEFL | Cambridge Exam | Vietnamese Standardized Test of English Proficiency |
Bậc 4 | 5.5 | 72 iBT | B1 Preliminary: 160
B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 |
VSTEP.3-5 (6.0) |
Một số ngoại ngữ khác
Khung năng lực ngoại ngữ VN | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn |
Bậc 4 | ТРКИ-2 | DELF B2
TCF B2 |
Goethe-Zertifikat B2,
TELC Deutsch B2, DSD II (Viết/nói: 8-11 điểm; Nghe/đọc: 8-13 điểm), ÖSD -Zertifikat B2, TestDaF-TDN4 ECL B2 |
HSK Bậc 4 | JLPT N2 (90)
NAT-TEST 2Q (100) J-TEST (600) |
TOPIK II (Bậc 4) |
Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, đơn vị đào tạo cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.
Phụ lục 2
Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ được công nhận trong tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN
- Chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ bậc 3, bậc 4
STT | Cơ sở cấp chứng chỉ, chứng nhận | Chứng chỉ | Chứng nhận | ||||||
Tiếng Anh (*) | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Trung | Tiếng Đức | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | Tiếng Thái | ||
1. | Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
2. | Trường ĐH Hà Nội | √ | √ | √ | √ | √ | |||
3. | Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Huế | √ | √ | √ | √ | ||||
4. | Trường ĐH SP TP. Hồ Chí Minh | √ | √ | √ | √ | ||||
5. | Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng | √ | √ | ||||||
6. | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | √ | |||||||
7. | Đại học Bách khoa Hà Nội | √ | |||||||
8. | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM | √ | |||||||
9. | ĐH Thái Nguyên | √ | |||||||
10. | Trường ĐH Cần Thơ | √ | |||||||
11. | Trường Đại học Nam Cần Thơ | √ | |||||||
12. | Trường ĐH Vinh | √ | |||||||
13. | Học viện An ninh nhân dân | √ | |||||||
14. | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | √ | |||||||
15. | Trường Đại học Thương mại | √ | |||||||
16. | Trường Đại học Ngoại thương | √ | |||||||
17. | Học viện Khoa học quân sự | √ | |||||||
18. | Học viện Cảnh sát nhân dân | √ | |||||||
19. | Trường Đại học Quy Nhơn | √ | |||||||
20. | Trường Đại Học Tây Nguyên | √ | |||||||
21. | Trường Đại học Sài Gòn | √ | |||||||
22. | Trường Đại học Văn Lang | √ | |||||||
23. | Trường Đại học Trà Vinh | √ | |||||||
24. | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | √ | |||||||
25. | Trường Đại Học Công nghiệp TP.HCM | √ | |||||||
26. | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | √ | |||||||
27. | Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | √ |
Ghi chú: (*) Mẫu chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020.
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
STT | Cơ sở cấp
chứng chỉ |
Các chứng chỉ được công nhận | |||
IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | ||
1. | Educational Testing Service (ETS) | √ | √ | ||
2. | British Council (BC) | √ | |||
3. | International Development Program (IDP) | √ | |||
4. | Cambridge ESOL | √ | √ |
- Một số chứng chỉ ngoại ngữ khác
STT | Cơ sở cấp chứng chỉ | Một số ngoại ngữ khác | |||||
tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật | tiếng Hàn | ||
1. | Viện tiếng Nga Quốc gia A.X.Puskin; Phân viện Puskin | √ | |||||
2. | Bộ Giáo dục Pháp | √ | |||||
3. | Viện Goethe, TELC, ZfA, ÖSD | √ | |||||
4. | Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục Quốc tế khảo thí Hán ngữ, Bắc Kinh, Trung Quốc(*) | √ | |||||
5. | Japan Foundation (JLPT)
Senmon Kyouiku Publishing Co.,Ltd (NAT-TEST); Nihongo Kentei Kyokai (J – Test) |
√ | |||||
6. | Viện Giáo dục Quốc tế quốc gia Hàn Quốc (NIIED) |
|
√ |
Ghi chú: (*) Cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung có hiệu lực áp dụng từ ngày 16/01/2023 (trước thời điểm này là Tổ chức Hán Ban, Trung Quốc).
Phụ lục 3 – Danh mục các ngành/chuyên ngành trình độ đại học/thạc sĩ được xét tuyển đối với từng chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ
TT | Chuyên ngành | Danh mục các ngành phù hợp (không phải bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển) | Danh mục các ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển |
1. | Khoa học và Kĩ thuật máy tính | Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (mã: 848):
+ Nhóm ngành Máy tính (mã: 84801): Khoa học máy tính (8480101); Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (8480102); Kỹ thuật phần mềm (8480103); Hệ thống thông tin (8480104); Kỹ thuật máy tính (8480106); Trí tuệ nhân tạo (8480107) + Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mã: 84802): Công nghệ thông tin (8480201); An toàn thông tin (8480202); Quản lý công nghệ thông tin (8480204); Quản lý hệ thống thông tin (8480205). Lĩnh vực Toán và thống kê (mã: 846): + Nhóm ngành toán học (mã: 84601): Khoa học tính toán (8460107); Khoa học dữ liệu (8460108); Cơ sở toán học cho tin học (8460110); Toán tin (mã: 8460117). Lĩnh vực Kỹ thuật (mã: 852): + Nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (mã 85202): Kỹ thuật điện tử (8520203); Kỹ thuật viễn thông (8520208); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (8520216); Kỹ thuật mật mã (8520209); Kỹ thuật y sinh (8520212).
|
Lĩnh vực Kĩ thuật (mã: 852):
+ Nhóm ngành cơ khí và cơ kỹ thuật (mã: 85201): Kỹ thuật cơ điện tử (8520114); Kỹ thuật hàng không (8520120); Kỹ thuật không gian (8520121). |
Quản lí hệ thống thông tin | Công nghệ Thông tin
Quản lí hệ thống thông tin Kĩ thuật phần mềm Khoa học máy tính Hệ thống thông tin |
Hệ thống thông tin quản lí
Toán học tính toán Truyền dữ liệu và mạng máy tính Đảm bảo toán học cho máy tính và các hệ thống tính toán Cơ sở toán học cho tin học |
Phụ lục 4 – Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đề tài nghiên cứu kèm theo danh sách người hướng dẫn đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn nghiên cứu sinh
Thông tin chung về giảng viên/nhóm giảng viên hướng dẫn | Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đề tài nghiên cứu |
Thông tin liên lạc |
||
TT | Họ và tên | Ngành đào tạo | ||
1 |
PGS.TS. Trần Xuân Tú TS. Bùi Duy Hiếu |
Điện tử và Kỹ thuật máy tính |
– An toàn thông tin cho thiết bị IoT.
– Trí tuệ nhân tạo & ứng dụng IoT. – Thiết kế mạch tích hợp VLSI/FPGA. – Mạng trên chip, hệ thống trên chip. – Thiết kế công suất thấp. |
tutx@vnu.edu.vn |
2 |
PGS.TS. Lê Hoàng Sơn TS. Phạm Huy Thông |
Đảm bảo Toán cho máy tính và Hệ thống tính toán |
– Trí tuệ nhân tạo
– Khai phá dữ liệu (data mining) – Tính toán mềm (soft computing) – Nhận dạng và tính toán mờ (Fuzzy Partent recognition and computing) |
sonlh@vnu.edu.vn |
3 | PGS.TS. Vũ Việt Vũ | Khoa học máy tính | – Trí tuệ nhân tạo,
– Học máy, xử lí ảnh |
vuvietvu@vnu.edu.vn |
4 | GS.TS. Vũ Đức Thi | Tin học | – Cơ sở dữ liệu đa phương tiện
– Cơ sở dữ liệu phân tán – Kho dữ liệu (datawarehouse) – Khai phá dữ liệu (data mining) – Hệ thống thông tin địa lý (GIS) – Xử lý dữ liệu lớn |
|
5 | GS.TSKH. Đinh Dũng | Toán học | – Nghiên cứu về các thuật toán trong xử lý tín hiệu
– Nghiên cứu về dấu và phát hiện thông tin |
Dzung.dinh@vnu.edu.vn |
Phụ lục 5
Quy định xét cấp học bổng của ĐHQGHN cho nghiên cứu sinh
và thực tập sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc
(Kèm theo thông báo số ………../ TB-CNTT ngày tháng năm 2022 của Viện trưởng Viện CNTT, ĐHQGHN)
Đối tượng và điều kiện đăng kí xét cấp học bổng nghiên cứu sinh
- Đối tượng đăng kí
Ứng viên đăng kí xét cấp học bổng nghiên cứu sinh là thí sinh có nguyện vọng dự tuyển đào tạo tiến sĩ hoặc nghiên cứu sinh đang tham gia chương trình đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, có năng lực nghiên cứu tốt, có khả năng công bố quốc tế và cam kết đạt các chuẩn đầu ra theo Quy định này và Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Điều kiện đăng kí
- a) Tuổi không quá 40 tính đến ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh;
- b) Có điểm trung bình chung học tập ở bậc đại học và thạc sĩ đạt tối thiểu từ 2.80 trở lên đối với ứng viên dự tuyển từ thạc sĩ; có điểm trung bình chung học tập ở bậc đại học đạt tối thiểu từ 2.80 trở lên đối với ứng viên dự tuyển từ cử nhân;
- c) Có đề cương nghiên cứu, trong đó dự kiến kế hoạch thực hiện để đạt được kết quả đầu ra của khóa đào tạo tiến sĩ tối thiểu như sau: Trong thời gian đào tạo, nghiên cứu sinh là tác giả chính (tác giả tên đầu/tác giả liên hệ) của tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus, trong đó ít nhất 01 bài đăng trên tạp chí được xếp hạng Q1 (đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ) hoặc ít nhất 01 bài đăng trên tạp chí được xếp hạng Q2 trở lên (đối với các lĩnh vực khác);
- d) Có nhà khoa học có uy tín bảo trợ giới thiệu. Nhà khoa học bảo trợ không nhất thiết là người hướng dẫn luận án của nghiên cứu sinh;
đ) Cam kết thực hiện các quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội về xét cấp học bổng cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc (theo mẫu tại Phụ lục 4);
- e) Ngoài các điều kiện trên, ứng viên là thí sinh đăng kí dự tuyển đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện tuyển sinh theo Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành; nghiên cứu sinh đang theo học chương trình đào tạo tiến sĩ phải còn thời gian học tập, nghiên cứu ít nhất từ 18 tháng trở lên trong thời gian đào tạo chuẩn theo quy định tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng kí tham gia chương trình học bổng.
Phụ lục 6
CAM KẾT THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
XÉT CẤP HỌC BỔNG DÀNH CHO NGHIÊN CỨU SINH/THỰC TẬP SINH CÓ NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU XUẤT SẮC
Họ và tên nghiên cứu sinh/thực tập sinh: Giới tính:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Chuyên ngành đăng kí dự tuyển: Mã số:
Tôi đã tìm hiểu (Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành và) Quy định xét cấp học bổng của Đại học Quốc gia Hà Nội dành cho nghiên cứu sinh và thực tập sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc và nội quy, quy định của <đơn vị đào tạo>. Tôi cam kết thực hiện các nội dung sau đây:
- Đã tìm hiểu và có hiểu biết đầy đủ, sâu sắc khi đăng kí tham gia chương trình học bổng của Đại học Quốc gia Hà Nội dành cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc.
- Tự nguyện, đồng thuận cao, trách nhiệm cao và quyết tâm cao với việc học tập, nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của (Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành và) quy định về xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh và thực tập sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc.
- Tuân thủ (Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành và) quy định về xét cấp học bổng của Đại học Quốc gia Hà Nội dành cho nghiên cứu sinh và thực tập sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc; chịu sự quản lý của đơn vị đào tạo trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, của đơn vị đào tạo, của nhóm nghiên cứu, cũng như thực hiện mọi nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Các công bố của tôi đều ghi tên đơn vị đào tạo thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và chú thích là kết quả nghiên cứu được quỹ học bổng dành cho nghiên cứu sinh, thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc của Đại học Quốc gia Hà Nội tài trợ theo quy định.
- Nỗ lực học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đúng thời hạn quy định.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài chính theo quy định của đơn vị đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Nghiên cứu sinh/Thực tập sinh
(Ký tên và ghi rõ họ tên)